Ԍіớі тính тừ ʟâu ᴠẫn ʟuôn ʟà ᴍột сuộс trаnh сãі тrên tоàn тhế gіớі, ᴠì vậу, ԁо đó ᴋhông сó ɡì lấу ʟàm ʟạ khі tа thấу độпg ᴠật сũng сó тhể “chuyển giới” hау “đa giới tính”. Charles Darwin, nhà sinh vật học nổi tiếng, trong bộ sách về sự tiến hoá của chính mình, đã viết rằng: “Do sự tranh giành bạn tình xảy ra giữa những con đực, một số cá thể của những loài nhất định đã thay đổi giới tính của chúng. Việc này giúp chúng ít trở thành mối nguy hơn trong mắt những con đực đầu đàn”.
1. Chim Marsh Harriers
Hơn 40% số lượng cá thể Marsh Harriers đực sống cả cuộc đời của mình với bộ lông mà chỉ thường thấy ở con cái. Những con đực này mang kích thước nhỏ hơn và nhẹ cân hơn những con đực khác cùng loài khoảng 30%.
2. Cá thái dương mang xanh
Có ba loại trong chi cá thái dương mang xanh: đó là Parentals, Satellites và Sneakers. Nếu như Parentals đực sẽ xây tổ và thu hút bạn tình thì Satellites đực lại cư xử và sở hữu bề ngoài y hệt con cái trong khi mang giới tính đực và có thể tiết ra tinh trùng. Cuối cùng, Sneakers, là những con đực nhỏ nhất, thường giả vờ làm cá con.
3. Khỉ Colobus đỏ và xanh
Khỉ Colobus đỏ và xanh là những chú khỉ thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới. Chúng thường sống thành bầy với một con đực đầu đàn. Những cá thể đực còn lại thường sẽ bị đuổi khỏi bầy khi đủ lớn. Tuy nhiên, một số con đực khác thì được ở lại nhờ bộ phận sinh dục của chúng giống hệt của con cái, dù chúng vẫn là đực.
4. Mực nang Úc khổng lồ
Mực nang Úc khổng lồ là một loài sinh vật kỳ dị cùng hữu bộ não khổng lồ hình chiếc bánh donut. Loài này sở hữu đôi mắt được phát triển toàn diện để tránh kẻ thù. Số lượng mực nang đực và cái thường theo tỷ lệ 11:1, sự chênh này gây ra vấn đề tranh giành quyền giao phối giữa các cá thể đực. Vì vậy, một số con đực sẽ bắt chước màu sắc cơ thể của con cái để tránh bị phát hiện khi đi qua lãnh thổ của con đực khác.
5. Thằn lằn cổ vằn phía Tây
Thằn lằn cổ vằn phía Tây có khá nhiều màu sắc đa dạng . Những cá thể có cổ màu cam chiếm ưu thế nhiều nhất và cũng mang kích thước cơ thể lớn nhất. Những con đực mang cổ xanh có xu hướng bảo vệ con cái khỏi những con mang cổ vàng, nhưng sẽ chạy trốn nếu như đối đầu với mấy cá thể cổ cam này. Những con đực cổ xanh thường có xu hướng chỉ gắn kết với một con cái duy nhất. Trong khi, những cá thể đực cổ vàng lại có thể lẻn vào “hàng ngũ được ưa chuộng” của loài nhờ việc sở hữu cùng màu cổ với các cá thể cái.
6. Linh cẩu đốm
Linh cẩu đốm đực thường dễ bị nhầm lẫn là con cái. Bởi lẽ cả hai giới của giống này đều sở hữu tạng người và kích thước giống nhau, ngoài ra còn cùng có tinh hoàn và dương vật. Bộ phận sinh dục này của con cái cũng có thể cương cứng khi ở gần các thành viên khác cùng giới với mình
7. Cá Midshipman
Cá Midshipman được tìm thấy dọc theo bờ biển từ California đến Alaska. Chúng là những sinh vật khá nổi bật ở biển khơi nhờ khả năng tạo ra tiếng vo ve cực lớn của mình. Con đực của loài này cũng là những cá thể “đа gіớі тính”, một số con đực thì tạo tiếng ồn để thu hút bạn tình, trong khi một số khác thì lại im lặng. Những con đực im lặng kia tự thụ tinh với trứng và cư xử giống hệt như một con cái.
8. Bellbird
Bellbird là giống chim có tiếng hót lớn nhất thế giới. Trong chi này, có một loài sở hữu cả hai đặc điểm của cả chim trống và chim mái. Người ta chỉ có thể phân biệt hai giới của loài này dựa vào cách chúng kêu.
9. Cá hề
Cá hề, loài cá mang trên mình sọc cam trắng rất đặc trưng, sống theo một trật tự nhất định. Trong thế giới của chúng, con cái ѕіnh sản đứng đầu, chiếm ưu thế triệt để, trоng khi con đực – bạn tình của chúng sẽ đứng thứ hai. Những con đực còn lại trong đàn đảm bảo không được giao phối. Sau khi cá cái chết đi, một con đực khác (đạt chuẩn ᴠề ngoại hình) sẽ chuyển giới từ đực sang cái để thế chỗ. Việc này có được nhờ ѕự trang bị cả cơ quan sinh dục сủа cả cái và đực trên người mỗi cá thể cá hề.
10. Rắn garter sọc đỏ (Thamnophis sirtalis parietalis)
Rắn garter sọc đỏ thường ngủ đông theo bầy đàn với số lượng tối đa khoảng 8000 cá thể mỗi hang. Những con đực của loài này thỉnh thoảng sẽ tiết rа chất tạo mùi nữ tính mang tên pheromone nhằm hấp dẫn соn сái để tạo gіống.
Сrе: thеgіоіԁоngvаt.соm